Thứ Tư, 10 tháng 9, 2014

Trường ĐH Cần Thơ, Sài Gòn công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2014.


Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 2 ĐH Cần Thơ cần đáp ứng các điều kiện: Không có môn nào bị điểm 0; có tổng số điểm ba môn thi đã nhân hệ số 2 môn thi chính theo ngành được làm tròn đến 0,5 điểm, cộng với tổng số điểm ưu tiên khu vực và đối tượng nhân 4 chia 3 từ bằng hoặc lớn hơn điểm chuẩn.

Điểm trúng tuyển nguyện vọng 2 của ĐH Cần Thơ như sau:

TT

Mã ngành

Tên Ngành(chuyên ngành)

Khối

Điểm trúng truyển NV2
(KV3, N3)

Các ngành đào tạo bậc đại học

1

D140233

Sư phạm Tiếng Pháp

D1

23.0

D3

23.0

2

D220203

Ngôn ngữ Pháp

D1

19.0

D3

19.0

3

D310201

Chính trị học

C

26.0

4

D420203

Sinh học ứng dụng

A

25.5

B

27.0

5

D480104

Hệ thống thông tin

A

21.0

A1

21.0

6

D510601

Quản lý công nghiệp

A

23.0

A1

23.0

7

D520207

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

A

23.5

A1

23.5

8

D520214

Kỹ thuật máy tính

A

23.5

A1

23.5

9

D520401

Vật lý kỹ thuật

A

24.5

A1

24.5

10

D620115

Kinh tế nông nghiệp(Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản)

A

23.0

A1

23.0

D1

23.0

11

D620205

Lâm sinh

A

19.5

A1

19.5

B

21.0

12

D850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

A

23.5

A1

23.5

D1

23.5

Đào tạo bậc đại học tại khu Hòa An - tỉnh Hậu Giang

1

D340101

Quản trị kinh doanh

A

22.0

A1

22.0

D1

22.0

2

D480201

Công nghệ thông tin(Công nghệ thông tin)

A

20.0

A1

20.0

3

D620116

Phát triển nông thôn(Khuyến nông)

A

20.5

A1

20.5

B

22.0

4

D620301

Nuôi trồng thủy sản(Nuôi trồng thủy sản)

B

20.5

Sáng 8/9, Trường ĐH Sài Gòn công bố điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng bổ sung cho bậc ĐH và CĐ vào trường.

Điểm chuẩn tất cả các ngành đều tăng mạnh so với điểm sàn xét tuyển. Trong đó, các ngành bậc ĐH có điểm chuẩn tăng từ 2 đến 3,5 điểm. Điểm chuẩn các ngành CĐ tăng, nhiều ngành tăng từ 6 đến 8 điểm so với điểm sàn xét tuyển.

Các điểm dưới đây dành cho HSPT, KV3. Đối với các ngành có điểm các môn thi không nhân hệ số: các khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm; các nhóm ưu tiên kế tiếp giảm 1,0 điểm. Đối với các ngành có điểm môn thi chính được nhân hệ số 2: điểm ưu tiên thực tế được tính là điểm ưu tiên theo quy chế của thí sinh nhân 4 chia 3.

Thí sinh trúng tuyển sẽ làm thủ tục nhập học từ 17/09/2014 đến 20/09/2014.

Thí sinh không trúng tuyển được rút hồ sơ đăng kí xét tuyển từ ngày 08/09/2014 đến ngày 11/09/2014 và không được hoàn lại lệ phí xét tuyển.

Điểm trúng tuyển trình độ đại học hệ chính quy

- Ngành Khoa học thư viện (khối A, A1, B, C, D1): 17,5
- Ngành Tài chính Ngân hàng (khối A, A1, D1): 19,5
- Ngành Kế toán (khối A, A1, D1): 20,5
- Ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử (khối A, A1, D1): 19,5
- Ngành Công nghệ kĩ thuật môi trường (khối A, A1, B): 20,5
- Ngành Kĩ thuật điện, điện tử (khối A, A1, D1): 19,0

Điểm trúng tuyển trình độ cao đẳng hệ chính quy

- Ngành Quản trị văn phòng (khối A1, C, D1): 17,0
- Ngành Thư kí văn phòng (khối A1, C, D1): 15,5
- Ngành Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử (khối A, A1, D1): 15,5
- Ngành Công nghệ Kĩ thuật điện tử, truyền thông (khối A, A1, D1): 15,0
- Ngành Giáo dục Tiểu học (khối A, A1, C, D1): 20,0
- Ngành Giáo dục Công dân (khối C, D1): 15,5
- Ngành Sư phạm Toán học (khối A, A1 - hệ số 2 môn Toán): 28,5
- Ngành Sư phạm Vật lí (khối A, A1 - hệ số 2 môn Lí): 27,0
- Ngành Sư phạm Hóa học (khối A - hệ số 2 môn Hóa): 27,5
- Ngành Sư phạm Sinh học (khối B - hệ số 2 môn Sinh): 26,5
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp (khối A, A1, B, D1): 13,0
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp (khối A, A1, B, D1): 13,0
- Ngành Sư phạm Kinh tế Gia đình (khối A, A1, B, C, D1): 13,0
- Ngành Sư phạm Ngữ văn (khối C, D1 - hệ số 2 môn Ngữ văn): 25,0
- Ngành Sư phạm Lịch sử (khối C - hệ số 2 môn Sử): 23,5
- Ngành Sư phạm Địa lí (khối A, A1): 17,5; (khối C): 18,0
- Ngành Sư phạm Tiếng Anh (khối D1 - hệ số 2 môn Tiếng Anh): 27,0

Điểm trúng tuyển trình độ đại học, cao đẳng, hệ vừa làm vừa học

- Ngành Giáo dục Tiểu học (khối A, A1, C, D1) trình độ đại học: 15,0; trình độ cao đẳng: 14,0
- Ngành Giáo dục Mầm non (khối M - hệ số 2 môn Năng khiếu) trình độ đại học: 20,5; trình độ cao đẳng: 18,0

PV (tổng hợp từ TPO)


0 nhận xét:

Đăng nhận xét